post-image

Join trong SQL là gì?

Tổng quan

Bài viết này mình sẽ chia sẽ với mọi người về các loại Join trong SQL. Cùng tìm hiểu nào.

Join là gì?

JOIN là phép kết nối dữ liệu từ nhiều bảng lại với nhau, nối 2 bảng, 3 bảng.. với nhau. Khi bạn cần truy vấn các cột dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau để trả về trong cùng một tập kết quả , bạn cần dùng JOIN. 2 bảng kết nối được với nhau khi có 1 trường chung giữa 2 bảng này.

Các loại Join trong SQL

INNER JOIN (Hoặc JOIN)

INNER JOIN (Hoặc JOIN): Trả về tất cả các hàng khi có ít nhất một giá trị ở cả hai bảng

LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN)

LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN): Trả lại tất cả các dòng từ bảng bên trái, và các dòng đúng với điều kiện từ bảng bên phải

RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN)

RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN): Trả lại tất cả các hàng từ bảng bên phải, và các dòng thỏa mãn điều kiện từ bảng bên trái

FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN)

FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN): Trả về tất cả các dòng đúng với 1 trong các bảng.

Câu lệnh SQL Join

Câu lệnh INNER JOIN

  • INNER JOIN trả về kết quả là các bản ghi mà trường được join hai bảng khớp nhau, các bản ghi chỉ xuất hiện một trong hai bảng sẽ bị loại.

  • Có thể thay INNER JOIN bởi JOIN. Ý nghĩa và kết quả là như nhau.

  • Cú pháp:

    SELECT column_name(s)

    FROM table1

    INNER JOIN table2

    ON table1.column_name = table2.column_name;

  • INNER JOIN nhiều table

    SELECT column_list

    FROM table1

    INNER JOIN table2 ON join_condition1

    INNER JOIN table3 ON join_condition2

    Ví Dụ:

  • Có bảng khach_hang với thông tin như sau:

  • Có bảng order_kh với thông tin như sau:

    => Ở 2 bảng trên thì thấy rằng MaKH được phản ánh là mã khách hàng ở bảng khach_hang, mối quan hệ 2 bảng là cột MaKH

  • Chúng ta chạy câu lệnh SQL join sau đây, và xem kết quả trả ra, sẽ lấy ra như sau:

    Select * from lanptp.khach_hang as KH

    Join lanptp.order_kh as OD on KH.MaKH= OD.MaKH

Câu lệnh LEFT OUTER JOIN

  • LEFT OUTER JOIN là từ khóa trả về tất cả các hàng (rows) từ bảng bên trái (table1), với các hàng tương ứng trong bảng bên phải (table2). Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2.

  • LEFT OUTER JOIN hay còn được gọi là LEFT JOIN

  • Cú pháp:

    SELECT column_name(s)

    FROM table1

    LEFT JOIN table2

    ON table1.column_name = table2.column_name;

  • LEFT JOIN cũng có thể join nhiều table

    SELECT column_list

    FROM table1

    LEFT JOIN table2 ON join_condition1

    LEFT JOIN table3 ON join_condition2

  • Ví dụ: Vẫn với data như 2 bảng ở trên khach_hang, order_kh khi sử dụng câu lệnh Left Join kết quả sẽ trả ra như sau:

    Select * from lanptp.khach_hang as KH

    Left join lanptp.order_kh as OD on KH.MaKH= OD.MaKH

Câu lệnh RIGHT OUTER JOIN

  • RIGHT OUTER JOIN là từ khóa trả về tất cả các hàng (rows) từ bảng bên phải (table1), với các hàng tương ứng trong bảng bên trái (table2). Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2. ngược lại với LEFT JOIN

  • RIGHT OUTER JOIN hay còn được gọi là RIGHT JOIN

  • Cú pháp:

    SELECT column_name(s)

    FROM table1

    RIGHT JOIN table2

    ON table1.column_name = table2.column_name;

  • Vẫn với data 2 bảng trên các bạn hãy thử chạy câu lệnh RIGHT JOIN nhé!

  • RIGHT JOIN cũng có thể join nhiều table

    SELECT column_list

    FROM table1

    RIGHT JOIN table2 ON join_condition1

    RIGHT JOIN table3 ON join_condition2

Câu lệnh FULL OUTER JOIN

  • FULL OUTER JOIN là sự kết hợp của LEFT JOIN và RIGHT JOIN

  • Cú Pháp:

    SELECT column_name(s)

    FROM table1

    FULL OUTER JOIN table2

    ON table1.column_name = table2.column_name

    WHERE condition;

Nguồn: https://viblo.asia/p/cau-lenh-sql-join-cac-loai-join-trong-sql-07LKXWJp5V4

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.