Các câu hỏi thường gặp về SQL P2
Bài viết này chúng ta sẽ tiếp tục cùng nhau tìm hiểu danh sách những câu hỏi hay gặp khi đi phỏng vấn. Hãy chuẩn bị để trả lời những câu hỏi thật tốt nhé. Cùng tìm hiểu những câu hỏi nào!
Câu hỏi SQL thường gặp
STT | Câu hỏi | Câu trả lời |
26 | Các thuộc tính của một giao dịch là gì? | Nói chung các thuộc tính này được gọi là thuộc tính ACID bao gồm: |
Tính nguyên tử (Atomicity) | ||
Tính nhất quán (Consistency) | ||
Cô lập (Isolation) | ||
Độ bền (Durability). | ||
27 | ROWID nghĩa là gì? | Đó là một cột giả dài 18 ký tự gắn liền với mỗi hàng của một bảng. |
28 | Xác định UNION, MINUS, UNION ALL, INTERSECT? | MINUS – sử dụng để kết hợp 2 câu lệnh SELECT, nó trả về tất cả các bản ghi chỉ thuộc vào bảng của câu truy vấn SELECT đầu tiên, những bản ghi giao nhau và những bản ghi của câu truy vấn SELECT thứ 2 thì không được lấy vào kết quả.. |
UNION – Bạn viết hai hay nhiều câu truy vấn SELECT khác nhau nhưng bạn muốn nó trả về một danh sách kết quả duy nhất thì bạn phải sử dụng toán tử UNION | ||
UNION ALL – trả về tất cả các hàng được chọn bởi một trong hai truy vấn, giữ lại các kết quả trùng | ||
INTERSECT – lấy ra những bản ghi nào mà nó hiện diện ở trong cả 2 bảng (có trong bảng này và cũng có trong bảng kia) | ||
29 | Giao dịch ( transaction) là gì? | Một giao dịch là một dãy mã chạy trên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu từ một trạng thái nhất quán sang trạng thái khác. |
30 | Sự khác nhau giữa UNIQUE và PRIMARY KEY constraints là gì? | Một bảng có thể chỉ có một PRIMARY KEY và có thể không có hoặc có mộ hay nhiều UNIQUE keys. |
PRIMARY KEY không thể chứa giá trị Null , UNIQUE có thể chứa giá trị Null. | ||
31 | Khóa tổng hợp (Composite primary key) là gì? | Khóa chính được tạo trên nhiều cột được gọi là khóa chính tổng hợp. |
32 | Index là gì? | Index (Chỉ mục) là bảng tra cứu đặc biệt mà Database Search Engine có thể sử dụng để tăng nhanh thời gian và hiệu suất thực hiện các truy vấn. |
Index có thể được tạo ra trên một hoặc nhiều cột của một bảng. | ||
33 | Subquery là gì? | Truy vấn con (còn được gọi truy vấn phụ hay truy vấn lồng nhau) là một truy vấn bên trong truy vấn SQL khác và được nhúng bên trong mệnh đề WHERE. |
34 | Tối ưu hoá truy vấn là gì? | Tối ưu hóa truy vấn là một quá trình trong đó hệ thống cơ sở dữ liệu so sánh các chiến lược truy vấn khác nhau và chọn truy vấn với chi phí thấp nhất. |
35 | Collation là gì? | Bộ quy tắc định nghĩa cách dữ liệu được lưu trữ, cách phân biệt chữ hoa chữ thường và ký tự Kana có thể được xử lý như thế nào. |
36 | Tính toàn vẹn tham chiếu là gì? | Tập các quy tắc hạn chế các giá trị của một hoặc nhiều cột của các bảng dựa trên các giá trị của khóa chính hoặc khóa duy nhất của bảng tham chiếu. |
37 | Hàm Case là gì? | Trường hợp tạo điều kiện logic kiểu if-then-else trong SQL. Nó đánh giá một danh sách các điều kiện và trả về một trong nhiều biểu thức kết quả tốt. |
38 | Xác định một bảng tạm thời? | Một bảng tạm là một cấu trúc lưu trữ tạm thời để lưu trữ dữ liệu tạm thời. |
39 | Làm thế nào chúng ta có thể tránh trùng lặp hồ sơ trong một truy vấn? | Bằng cách sử dụng từ khoá DISTINCT sao chép hồ sơ trong một truy vấn có thể tránh được. |
40 | Giải thích sự khác nhau giữa Đổi tên (Rename) và Bí danh (Alias)? | Đổi tên là một tên thường xuyên cho một bảng hoặc cột |
Bí danh là tên tạm thời cho một bảng hoặc cột. | ||
41 | View là gì? | Một khung nhìn là một bảng ảo chứa dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Lượt xem hạn chế quyền truy cập dữ liệu của bảng bằng cách chỉ chọn các giá trị được yêu cầu và thực hiện các truy vấn phức tạp một cách dễ dàng. |
42 | Lợi ích của Views là gì? | Ưu điểm của Views: |
Chế độ xem hạn chế quyền truy cập vào dữ liệu vì chế độ xem có thể hiển thị các cột được chọn từ bảng. | ||
Có thể sử dụng chế độ xem để truy vấn các kết quả tìm kiếm phức tạp. Ví dụ: chế độ xem có thể được sử dụng để truy vấn thông tin từ nhiều bảng mà không có sự hiểu biết của người dùng. | ||
43 | Liệt kê các đặc quyền khác nhau mà người dùng có thể cấp cho người dùng khác? | SELECT, CONNECT, RESOURCES. |
44 | Schema trong sql là gì? | Lược đồ là tập hợp các đối tượng cơ sở dữ liệu của Người dùng. |
45 | Bảng trong sql là gì? | Một bảng là đơn vị cơ bản của lưu trữ dữ liệu trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Dữ liệu bảng được lưu trữ trong hàng và cột. |
46 | Chế độ xem (View) có chứa dữ liệu không? | Không, View là cấu trúc ảo. |
47 | Chế độ xem có thể dựa trên chế độ xem khác không? | Chế độ xem dựa trên một Chế độ xem khác. |
48 | Sự khác biệt giữa mệnh đề Having và mệnh đề Where? | Cả hai đều chỉ định điều kiện tìm kiếm nhưng mệnh đề Having chỉ được sử dụng với câu lệnh SELECT và thường được sử dụng với mệnh đề GROUP BY. Nếu mệnh đề GROUP BY không được sử dụng thì Havingn sử dụng giống như mệnh đề WHERE. |
49 | Sự khác nhau giữa bảng tạm cục bộ (Local) và bảng tạm toàn cầu (Global) là gì? | Nếu được định nghĩa bên trong câu lệnh hợp chất, |
Một bảng tạm thời cục bộ tồn tại trong 1 kết nối. Khi kết thúc kết nối thì bảng tạm này sẽ tự động được xóa. Tên của bảng tạm kiểu Local được bắt đầu bằng ký tử # | ||
Một bảng tạm thời toàn cầu tồn tại vĩnh viễn trong db nhưng các hàng của nó biến mất khi kết nối được đóng lại. Tên bảng tạm kiểu Global được bắt đầu bằng ##. | ||
50 | CTE trong sql là gì? | Biểu thức bảng CTE ( Common Table Expression) hoặc bảng chung là một biểu thức có chứa tập kết quả tạm thời được định nghĩa trong câu lệnh SQL. |
Leave a Reply