Câu lệnh switch

Câu lệnh điều kiện

Câu lệnh switch thường được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau trên các điều kiện khác nhau.

Câu lệnh switch

Sử dụng câu lệnh switch để chọn một hoặc nhiều khối mã nguồn để thực thi.

Cú pháp:

switch (n) {     case label1:         code to be executed if n=label1;         break;     case label2:         code to be executed if n=label2;         break;     case label3:         code to be executed if n=label3;         break;     ...     default:         code to be executed if n is different from all labels; }

Khối lệnh này hoạt động như sau:

Trước tiên có một biểu thức n (thông thường là một biến). Giá trị của biểu thức sẽ được so sánh với các giá trị cho mỗi case. Nếu giá trị của biểu thức khớp với một case nào đó mã lệnh trong case đó được thực thi. Sử dụng break để ngăn chặn chạy vào các trường hợp tiếp theo. Mặc định câu lệnh default được sử dụng nếu không có giá trị nào được khớp.

Ví dụ:

<?php $favcolor = "red";  switch ($favcolor) {     case "red":         echo "Your favorite color is red!";         break;     case "blue":         echo "Your favorite color is blue!";         break;     case "green":         echo "Your favorite color is green!";         break;     default:         echo "Your favorite color is neither red, blue, nor green!"; } ?>

Chương trình trên sẽ in ra your favorite color is red!

Leave a Reply

Your email address will not be published.