WHERE trong MySQL
NỘI DUNG BÀI VIẾT
WHERE trong MySQL được sử dụng để chỉ định một điều kiện trong khi lấy dữ liệu từ một bảng hoặc bằng cách join với nhiều bảng. Nếu điều kiện thỏa mãn, thì nó trả về một giá trị cụ thể từ bảng. Bạn nên sử dụng mệnh đề WHERE để lọc các bản ghi và chỉ lấy các bản ghi cần thiết.
Mệnh đề WHERE không chỉ được sử dụng trong câu lệnh SELECT, mà nó còn được sử dụng trong câu lệnh UPDATE, DELETE, vv, mà sẽ được đề cập đến trong các bài tiếp theo.
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của câu lệnh SELECT với mệnh đề WHERE như dưới đây.
SELECT
column1, column2, columnN
FROM
table_name
WHERE
[condition]
Ví dụ sử dụng mệnh đề WHERE trong MySQL
Giả sử bảng CUSTOMERS có các bản ghi như sau:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Đoạn mã sau đây là một ví dụ để lấy các ID, NAME và SALARY từ bảng CUSTOMERS, nơi SALARY lớn hơn 2000:
SELECT
ID,
NAME
, SALARY
FROM
CUSTOMERS
WHERE
SALARY > 2000;
Câu lệnh trên sẽ tạo ra kết quả sau:
Truy vấn sau đây là một ví dụ, để lấy ra các trường ID, NAME và SALARY từ bảng CUSTOMERS cho có tên Hai An.
Ở đây, điều quan trọng cần lưu ý là tất cả các chuỗi nên được đặt trong dấu nháy đơn (”). Trong khi, các giá trị số thì không cần.
SELECT
ID,
NAME
, SALARY
FROM
CUSTOMERS
WHERE
NAME
=
'Hai An'
;
Câu lệnh sẽ tạo ra kết quả sau:
Nguồn: https://viettuts.vn/mysql/menh-de-where-trong-mysql
Leave a Reply